Đọc hiểu truyện Con rắn vuông | Đề Kiểm tra giữa Học kì 2 môn Văn 8 Trường THCS Hòa Xá

Đề Đọc hiểu truyện Con rắn vuông nằm trong bộ Đề Kiểm tra giữa Học kì 2 môn Văn 8 Trường THCS Hòa Xá. Đề đọc hiểu bám sát chương trình học, có đáp án và thang chấm điểm chi tiết kèm theo ở bản word.

Đọc văn bản sau:

CON RẮN VUÔNG

Anh chàng nọ tính khoác lác đã quen. Bữa kia đi chơi về bảo vợ:
– Này mình ạ! Hôm nay tôi đi vào rừng trông thấy một con rắn, chao ôi, to đến là to, dài đến là dài. Bề ngang thì chắc chắn là bốn mươi thước rồi, còn bề dài thì dễ đến hơn trăm thước.
Vợ không tin, nhưng cũng định trêu chồng một mẻ:
– Tôi nghe người ta nói có rắn dài đã nhiều. Nhưng làm gì có giống rắn dài như anh nói thế. Tôi nhất định không tin.
Chồng làm như thật:
– Thật quả có rắn như thế. Dài hơn một trăm thước thì chẳng đến, nhưng tám mươi thì nhất định!
Vợ bĩu môi:
– Cũng chẳng đến!
Chồng cương quyết:
– Tôi chắc chắn là nó dài sáu mươi thước chứ không ngoa.
Vợ vẫn khăng khăng:
– Vẫn không dài đến nước ấy đâu!
Chồng rút lui một lần nữa:
– Lần này tôi nói thật nhé. Con rắn dài đến bốn mươi thước, không kém một phân.
Vợ bò lăn ra cười:
– Con rắn anh thấy, bề ngang đã chắc chắn là bốn mươi thước, bề dài cũng lại đến bốn mươi thước không kém một phân thì chẳng hoá ra là con rắn vuông à?

(Nguồn: TruyenDanGian.Com )

Đọc hiểu truyện Con rắn vuông

Lựa chọn đáp án đúng:

Câu 1. (0,5 điểm) Văn bản thuộc thể loại nào?

A. Truyện ngắn

B. Hài kịch

C. Truyện cổ tích

D. Truyện cười

Xem lời giải

Đáp án: D

Câu 2. (0,5 điểm) Đề tài của văn bản là gì?

A. Chế giễu thói hư tật xấu

B. Giải trí, mua vui

C. Xây dựng đạo lí

D. Nêu lên hiện tượng lạ

Xem lời giải

Đáp án: A

Câu 3. (0.5 điểm) Nhân vật chính trong văn bản là ai?

A. Người vợ

B. Người chồng

C. Hai vợ chồng

D. Con rắn vuông

Xem lời giải

Đáp án: B

Câu 4. (0,5 điểm) Anh chồng trong văn bản đại diện cho thói xấu nào?

A. Thói khoe khoang

B. Thói tham lam

C. Thói khoác lác

D. Thói gian dối

Xem lời giải

Đáp án: C

Câu 5. (0,5 điểm) Người vợ trong văn bản đã trêu chồng như thế nào?
A. Cố tình không tin câu chuyện chồng kể
B. Tỏ ra tin tưởng và tò mò về câu chuyện con rắn
C. Tỏ thái độ ngạc nhiên và dồn hỏi chồng liên tục
D. Giả vờ tin câu chuyện chồng kể là có thật

Xem lời giải

Đáp án: C

Câu 6. (0,5 điểm) Vì sao anh chồng liên tục thay đổi câu trả lời trước những câu hỏi của vợ về con rắn?
A. Vì anh ta không nhìn kĩ con rắn
B. Vì khả năng ước lượng của anh ta kém
C. Vì anh ta sợ vợ không tin mình
D. Vì chuyện anh ta kể vốn không có thật

Xem lời giải

Đáp án: D

Câu 7. (0,5 điểm) Thủ pháp nghệ thuật nổi bật nhất trong văn bản là gì?
A. Thông qua lời nói để nhân vật bộc lộ bản chất của mình
B. Xây dựng tình huống nghịch lí để nhân vật bộc lộ bản chất
C. Thông qua hành động để bộc lộ bản chất của nhân vật
D. Tạo ra tình huống trớ trêu để bộc lộ bản chất của nhân vật

Xem lời giải

Đáp án: A

Câu 8. (0,5 điểm) Câu nói bộc lộ rõ nhất tính cách của anh chồng là:
A. “Hôm nay tôi đi vào rừng trông thấy một con rắn, chao ôi, to đến là to, dài đến là dài. Bề ngang thì chắc chắn là bốn mươi thước rồi, còn bề dài thì dễ đến hơn trăm thước.”
B. “Thật quả có rắn như thế. Dài hơn một trăm thước thì chẳng đến, nhưng tám mươi thì nhất định!”
C. “Lần này tôi nói thật nhé. Con rắn dài đến bốn mươi thước, không kém một phân.”
D. “Tôi chắc chắn là nó dài sáu mươi thước chứ không ngoa.”

Xem lời giải

Đáp án: D

Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu:

Câu 9. (1,0 điểm) Xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn trong câu “Con rắn anh thấy, bề ngang đã chắc chắn là bốn mươi thước, bề dài cũng lại đến bốn mươi thước không kém một phân thì chẳng hoá ra là con rắn vuông à?”

Xem lời giải

HS nêu được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn trong câu nói của người vợ:
– Nghĩa tường minh: Con rắn dài hai mươi thước, ngang hai mươi thước là con rắn vuông à?
– Nghĩa hàm ẩn: Làm gì có con rắn nào như thế.

Câu 10 (1,0 điểm) Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân?

Xem lời giải

HS nêu được bài học:
– Phê phán những người thiếu kiến thức nhưng lại hay khoác lác, phóng đại sự việc
– Cần trung thực, tôn trọng sự thật, không nên khoác lác…

Tải về toàn bộ đề thi bản word:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *