Đọc hiểu truyện: Chú lừa thông minh | Đề Kiểm tra giữa kì 1 Ngữ Văn 7 Trường THCS Hòa An

Đề Đọc hiểu truyện: Chú lừa thông minh nằm trong bộ Đề Kiểm tra giữa kì 1 Ngữ Văn 7 Trường THCS Hòa An. Đề đọc hiểu bám sát chương trình học, có đáp án và thang chấm điểm chi tiết kèm theo ở bản word.

Đọc văn bản sau:

CHÚ LỪA THÔNG MINH

Một hôm, con lừa của bác nông dân nọ chẳng may bị sa xuống một chiếc giếng cạn. Bác ta tìm mọi cách để cứu nó lên, nhưng mấy tiếng đồng hồ trôi qua mà vẫn không được, lừa ta vẫn kêu be be thảm thương dưới giếng.
Cuối cùng, bác nông dân quyết định bỏ mặc lừa dưới giếng, bởi bác cho rằng nó cũng đã già, không đáng phải tốn công, tốn sức nghĩ cách cứu, hơn nữa còn phải lấp cái giếng này đi. Thế là, bác ta gọi hàng xóm tới cùng xúc đất lấp giếng, chôn sống lừa, tránh cho nó khỏi bị đau khổ dai dẳng.

Khi thấy đất rơi xuống giếng, lừa bắt đầu hiểu ra kết cục của mình. Nó bắt đầu kêu gào thảm thiết. Nhưng chỉ mấy phút sau, không ai nghe thấy lừa kêu la nữa. Bác nông dân rất tò mò, thò cổ xuống xem và thực sự ngạc nhiên bởi cảnh tượng trước mắt. Bác ta thấy lừa dồn đất sang một bên, còn mình thì tránh ở một bên.
Cứ như vậy, mô đất ngày càng cao, còn lừa ngày càng lên gần miệng giếng hơn. Cuối cùng, nó nhảy ra khỏi giếng và chạy đi trước ánh mắt kinh ngạc của mọi người.

(Theo Bộ sách EQ- trí tuệ cảm xúc)

Đọc hiểu truyện: Chú lừa thông minh

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1: Em hãy cho biết văn bản “Chú lừa thông minh” thuộc loại truyện nào?
A. Truyện cổ tích
B. Truyện truyền thuyết
C. Truyện ngụ ngôn
D. Truyện cười

Xem lời giải

Đáp án: C

Câu 2: Văn bản “Chú lừa thông minh” được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ ba
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ nhất số ít
D. Ngôi thứ nhất số nhiều

Xem lời giải

Đáp án: A

Câu 3: Ban đầu, khi thấy chú lừa bị sa xuống giếng, bác nông dân đã làm gì?
A. Tìm cách để không bận tâm đến con lừa nữa
B. Tìm cách để cứu lấy con lừa
C. Nhờ hàng xóm đến để giúp con lừa
D. Đến bên giếng và nhìn nó

Xem lời giải

Đáp án: B

Câu 4: Có bao nhiêu từ láy trong câu: “Nó bắt đầu kêu gào thảm thiết”?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4

Xem lời giải

Đáp án: C

Câu 5: Khi thấy đất rơi xuống giếng, con lừa đã làm gì?
A. Kêu gào thảm thiết
B. Đứng im và chờ chết
C. Cố hết sức nhảy ra khỏi giếng
D. Bình tĩnh tìm cách

Xem lời giải

Đáp án: A

Câu 6: Hãy sắp xếp các chi tiết sau theo trình tự đúng của câu chuyện “Chú lừa thông minh”?
(1) Con lừa của bác nông dân bị sa chân xuống giếng, bác nông dân tìm cách cứu nó
(2) Con lừa cố gắng xoay sở
(3) Con lừa thoát ra khỏi cái giếng
(4) Cuối cùng, bác nông dân quyết định bỏ mặc nó
A. (1) (2) (3) (4)
B. (1) (4) (2) (3)
C. (3) (1) (4) (2)
D. (3) (2) (4) (1)

Xem lời giải

Đáp án: B

Câu 7: Qua văn bản “Chú lừa thông minh”, em thấy con lừa có tính cách như thế nào?
A. Bình tĩnh, thông minh
B. Nhút nhát, sợ chết
C. Nóng vội, dũng cảm
D. Chủ quan, kiêu ngạo

Xem lời giải

Đáp án: A

Câu 8: Nội dung của câu chuyện “Chú lừa thông minh” là gì?
A. Buông xuôi trước những khó khăn trong cuộc sống
B. Sự đoàn kết của con người và loài vật
C. Biết thích ứng với hoàn cảnh khắc nghiệt trong cuộc sống
D. Tình yêu thương giữa con người với loài vật

Xem lời giải

Đáp án: C

Câu 9: Em hãy đóng vai chú lừa trong câu chuyện để nói một câu khuyên mọi người sau khi chú thoát chết?

Xem lời giải

Lời khuyên: Mọi người cần bình tĩnh tìm cách giải quyết.

Câu 10: Từ câu chuyện “Chú lừa thông minh”, em có đồng tình với cách xử lý của bác nông dân không? Vì sao?

Xem lời giải

Em không đồng tình với cách xử lý của bác nông dân. Bởi vì con lừa đã gắn bó, giúp đỡ bác nhiều năm, dù già yếu vẫn đáng được bác quan tâm, chăm sóc đến cuối đời. Quyết định chôn sống nó vừa tàn nhẫn vừa vô ơn, đi ngược lại đạo lý làm người. Nếu bác nông dân tìm cách cứu lừa, chắc chắn câu chuyện sẽ trở nên nhân văn và ấm áp hơn.

Qua đó, em hiểu rằng trong cuộc sống, ta cần biết trân trọng và biết ơn những gì đã gắn bó, giúp đỡ mình, chứ không nên bỏ rơi hay chối bỏ khi chúng không còn hữu ích như trước.

Tải về toàn bộ đề thi bản word:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *